Lộ trình học lập trình Java web hiệu quả cho người mới bắt đầu
Lộ trình học lập trình Java Web như thế nào cho hiệu quả? Đó là rất nhiều câu hỏi được đặt ra đối với các bạn muốn tìm hiểu về lập trình Java Web.
Lộ
trình học lập trình Java web hiệu quả
Hiện nay, cơ hội việc làm cho những lập trình viên
Java ngày càng rộng mở với mức lương cực kì hấp dẫn. Vậy ngôn ngữ lập
trình Java là gì mà tạo nên sức hút như vậy? Cùng DevPro tìm hiểu về Java và lộ trình học lập trình Java web hiệu quả trong bài viết dưới dây.
Java là một ngôn ngữ lập trình hướng đối tượng
(OOP) và dựa trên các lớp (class), ban đầu được phát triển bởi Sun Microsystems
do James Gosling khởi xướng và phát hành vào năm 1995. Khác với phần lớn ngôn
ngữ lập trình thông thường, thay vì biên dịch mã nguồn thành mã máy hoặc thông
dịch mã nguồn khi chạy, Java được thiết kế để biên dịch mã nguồn thành
bytecode, bytecode sau đó sẽ được môi trường thực thi (runtime environment) chạy.
Bạn có thể tham khảo lộ trình chi tiết khi học ngôn ngữ
Java với roadmap dưới đây:
Nếu học ngôn ngữ lập trình Java để trở thành một web developer thì lượng kiến thức phải học là rất nhiều, và đòi hỏi sự kiên trì. Người học cần phải có định hướng rõ ràng, đặt mục tiêu cụ thể cũng như dành nhiều thời gian và công sức cho việc học một cách nghiêm túc để có thể trở thành một Java Web Developer chuyên nghiệp.
Học lập trình Java căn bản nên bắt đầu từ đâu?
Bạn có thể lựa chọn cho mình một
trung tâm uy tín để việc học được dễ dàng hơn. Hiện nay, tại DevPro có khóa lập trình Java Web (Java J2EE) cung cấp cho người
học các kiến thức thực tế nhất và đầy đủ nhât hiện nay mà không một trung
tâm nào trên địa bàn Hà Nội có.
Khóa học lập trình Java
Web là bổ ích và quan trọng cho cho người cần để đi làm. Khóa học cung cấp
cho học viên các kiến thức về: Java Servlet/ JSP, Spring Boot +
Oracle/ MySQL/ SQL Server, bảo mật, Xử lý JSON,
XML, Web services... Đặc biệt, trong khóa học này, các bạn sẽ được hướng
dẫn đầy đủ cho web go live lên internet, cấu hình server Linux, Windows
hoàn chỉnh.
ĐĂNG KÝ
Duy nhất tại DevPro Việt
Nam, bạn được bảo hành trọn đời cho khóa học lập trình java web - java j2ee.
DevPro Việt Nam cam kết hỗ trợ 100% học viên tới khi bạn làm được sản
phẩm, giới thiệu bạn tới nhiều công ty để bắt đầu sự nghiệp lập trình viên PHP
của chính mình.
Các bạn có thể tham khảo
chi tiết khóa học và đăng ký tại đây: https://www.devpro.edu.vn/khoa-lap-trinh-java-web-java-j2ee
Bắt đầu một lộ trình
học lập trình Java hợp lý đó
là việc bạn cần nắm chắc các ngôn ngữ lập trình hướng đối tượng. Bạn có thể tìm
hiểu và làm quen với các khái niệm của lập trình C để hiểu rõ hơn về Java.
Những công nghệ Java được sử dụng nhiều gồm có:
1.
Java Core
2.
Enterprise Java Beans
3.
JSP/Java Severlet
4.
JDBC và RMI
Java core là gì?
Java core là kiến thức cơ bản mà bất kỳ một Java backend developer nào
cũng phải nắm chắc. Đây là kiến thức nền tảng của ngôn ngữ lập trình Java và là
công cụ để bạn có thể học lên những kiến thức nâng cao hơn như JSP-Servlet-Android.
- Java là ngôn ngữ lập trình hướng đối tượng (OOP)
Lập trình hướng đối tượng (OOP) là kỹ thuật lập trình cho
phép lập trình viên tạo ra các đối tượng trong code trừu tượng hóa các đối
tượng. Đối tượng ở đây gồm các sự vật, sự việc có tính chất, đặc tính, hành
động giống nhau mà ta có thể hợp lại thành đối tượng giióng với thực tế cuộc
sống. Chúng ta sẽ phải định nghĩa các lớp (class) và gom (mô hình) các đối
tượng thực tế khi lập trình OOP.
Java
là ngôn ngữ lập trình hướng đối tượng
- Cách sử dụng câu điều kiện: if/else
Đối với ngôn ngữ lập trình Java cũng như các ngôn ngữ lập
trình khác, cấu trúc câu điều kiện if – else có chức năng kiểm tra kết quả của
1 điều kiện rồi từ đó thực hiện các hành động tương ứng. Câu lệnh if trong Java
có 4 loại: Câu lệnh IF; Câu lệnh if-else; Câu lệnh if-else-if; Câu lệnh if lồng
nhau.
- Cách sử dụng vòng lặp: for/while
Trong ngôn ngữ lập trình Java, vòng lặp for được dùng để
lặp một phần chương trình nhiều lần. Vòng lặp for được khuyến khích sử dụng
trong trường hợp số lần lặp là cố định. Tuy nhiên với trường hợp số lần lặp
không cố định thì nên sử dụng vòng lặp while hoặc do while. Vòng lặp for trong
java có 3 kiểu: Vòng lặp for đơn giản; Vòng lặp for cải tiến và Vòng lặp for
gán nhãn.
·
Exception và các xử lý
exception trong Java
Exception trong ngôn ngữ lập trình java có thể hiểu là
một sự kiện xảy ra trong quá trình làm việc của một chương trình và làm gián
đoạn luồng làm việc bình thường của chương trình đó. Nó là đối tượng được đưa
ra từ runtime. Nghĩa là khi chương trình đang chạy, exception sẽ khiến chương
trình đó dừng lại và xuất hiện thông báo lỗi. Ví dụ như khi thực hiện phép chia
một số nguyên dương cho số 0 thì chương trình sẽ thông báo lỗi và nó được gọi
là exception.
Check Exception là các Exception xảy ra tại thời điểm
chương trình đang được biên dịch (Compile time). Với loại Exception này, chúng
ta bắt buộc phải catch nó bởi nó thường liên quan đến lỗi cú pháp (syntax).
Unchecked Exception: là các Exception xuất hiện tại thời
điểm chương trình đang chạy (thời điểm Runtime). Với những Exception này, chúng
ta không bắt buộc phải giải quyết bởi nó thường là các lỗi liên quan đến logic.
- Các cấu trúc dữ liệu gồm chuỗi, mảng, Hashmap,
LinkedList
Chuỗi và mảng là 2 kiểu dữ liệu quan trong trong ngôn ngữ
lập trình. Với ngôn ngữ lập trình Java, chuỗi được xem là một dữ liệu dạng đối
tượng (nghĩa là nó có các thuộc tính và phương thức – chi tiết về đối tượng
chúng ta sẽ tìm hiểu trong chương Lập trình hướng đối tượng)
Mảng trong Java là một tập hợp các phần tử có cùng kiểu
dữ liệu, có địa chỉ liên kết với nhau trên bộ nhớ. Mảng sở hữu số phần tử cố
định và kích thước của nó thì không thể thay đổi. Mỗi phần tử trong mảng được
dùng như một biến đơn, kiểu dữ liệu của máng là kiểu dữ liệu của phần tử.
Nhờ sự đơn giản cùng khả năng đáp ứng nhu cầu lưu trữ dữ
liệu, mảng có tính ứng dụng cao và được sử dụng khá nhiều trong các bài toán
thực tế. Với các lập trình viên dày dặn kinh nghiệm, họ thường sử dụng mảng khi
cần lưu trữ nhiều giá trị, ví dụ như lưu trữ các số nguyên từ 1 đến 5, dãy 32
chuỗi ký tự v.v…
Trong ngôn ngữ lập trình Java, mảng được hỗ trợ dưới dạng
mảng một chiều và mảng nhiều chiều. Tuy nhiên mảng được sử dụng nhiều nhất là
mảng một chiều và mảng tối đa được sử dụng là mảng ba chiều.
- Java là ngôn ngữ lập trình đa luồng – multithreading
Có 2 khái niệm multi trong Java là multithreading (đa
luồng) và multitasking (đa tiến trình). Multireading (đa luồng) là khi chạy
chương trình có 2 luồng trở lên chạy song song với nhau và đơn vị nhỏ nhất của
tiến trình là thread (luồng). Trong đó, một luồng trong chương trình có thể
thực hiện được một công việc riêng biệt và được quản lý bởi máy ảo Java. Một
luồng gồm có 4 thành phần chính: định dạng, một bộ đếm chương trình, một thanh
ghi và ngăn xếp. Một ứng dụng Java ngoài luồng chính có thể có các luồng khác
đang diễn ra đồng thời. Công việc của Java sẽ được xử lý nhanh chóng hơn với
Multireading (đa luồng).
Cấu trúc dữ liệu và
giải thuật là gì?
Java developer khi làm việc phía backend cần phải thao
tác nhiều dữ liệu và tìm ra phương pháp xử lý luồng dữ liệu nhanh nhất, chính
xác nhất.
Hai yếu tố quan trọng trong lập trình là cấu trúc dữ liệu
và giải thuật. Cấu trúc dữ liệu (hay còn gọi là Data structure) gồm có 3 mức
độ: cơ bản, trung bình và nâng cao. Mức độ cơ bản bao gồm: stack (ngăn xếp),
queue (hàng đợi), linkedlist (danh sách liên kết), binary tree (cây nhị phân).
Mức độ trung bình có Heap, Priority queue, Huffman Tree, Hash Table (Bảng băm).
Còn mức độ nâng cao có segment Tree, Binary Indexed Tree, Spare Table,…
JSP và Servlet
JSP và Servlet sẽ là điều bạn cần học sau khi đã nắm chắc
các khái niệm Java core cùng cấu trúc dữ liệu và giải thuật. Khi học, bạn sẽ
biết đến J2EE, đây là nền tảng lập trình cho các ứng dụng phân tán (ví dụ như
web chính là nền tảng dạng như ứng dụng phân tán). Sau đó, bạn sẽ tiếp cận thêm
với các khái niệm mới như API, SML, JDBC, JMS.
Enterprise và Java
Beans
Enterprise Java Beans (EJB) là thành phần trong J2EE. Nền
tảng này có nhiệm vụ xây dựng các thành phần phần mềm có tính di động và có thể
sử dụng lại (reusable). Nhờ vậy mà các developer sẽ có thể dễ dàng và thuận lợi
hơn trong việc xây dựng, triển khai các ứng dụng phân tán (distributed
application).
EJB hướng tới các ứng dụng thương mại (enterprise), lớn,
phân tán. Nhiệm vụ của EJB là quy định kiến trúc và đặc tả cho việc phát triển
và triển khai các thành phần (component) thuộc server-side của distributed
application. Sau đó, các component này sẽ được mua lại bởi các tổ chức phát
triển ứng dụng hoặc một bên thứ ba nào đó.
JDBC và RMI
- Nhiệm vụ của JDBC và
RMI là kết nối và thực hiện truy vấn cơ sở dữ liệu (database) cũng như sử
dụng trình điều khiển JBDC để kết nối với cơ sở dữ liệu. Trước đây, ODBC
được dùng để thực hiện nhiệm vụ này, nhưng ODBC được viết bằng nền tảng phụ
thuộc (ngôn ngữ C) nên Java đã tự định nghĩa API và tạo ra JDBC trên nền tảng
Java.
- Java RMI hay Gọi thức
từ xa ( Remote Method Invocation) là một kỹ thuật của Java dùng để cài đặt
distributed object (đối tượng phân tán) một các hiệu quả và linh động.
- Đặc tính của RMI:
- Là mô hình
distributed của Java, có vai trò giúp truyền thông giữa các distributed
object dễ dàng hơn.
- Là API bậc cao được
xây dựng dựa trên lập trinh socket.
- Vừa cho phép truyền
data giữa các object trên các hệ thống khác nhau vừa gọi được các phương
thức trong các đối tượng remote.
- Quá trình truyền dữ
liệu giữa các máy được xử lý trong suốt với máy ảo Java (Java virtual
machine).
- Cung cấp
callback,cho phép Server gọi ngược phương thức tại Client.
Các framework của
Java bao gồm?
Các framework của Java bao gồm: STRUTS và SPRINGS.
Hai framework này được phát triển dựa trên nền tảng của
J2EE và đã xuất hiện từ khá lâu. Chúng có nhiệm vụ hỗ trợ xây dựng web bằng
ngôn ngữ Java theo hướng MVC (viết tắt của Model View Controller – một mẫu khá
nổi tiếng tiếng trong thiết kế phần mềm).
Khi học về hai framework này (Springs/struts), chúng ta
cần phải tìm hiểu về thư viện liên quan đến thao tác về mặt database trong ứng
dụng S/S hay Hibernate.mvc